UBND XÃ AN CHÂU
TRƯỜNG TIỂU HỌC DIỄN AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /KHGD-THDA
An Châu, ngày 08 tháng 9 năm 2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2025-2026
I.Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội về Đổi mới Chương trình, Sách giáo khoa Giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Tỉnh ủy Nghệ An về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ vào Thông tư 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/ 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành qui định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ‘Đổi mới chương trình, SGK phổ thông”
Thực hiện Công văn số 4555/BGDĐT-GDTH ngày 05/8/2025 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học
năm học 2025-2026
Quyết định số 2269/QĐ-BGDĐT ngày 11/08/2025 của BGDĐT về việc ban hành khung thời gian năm học 2025-2026 đối với GDMN, GDPT và GDTX,
Quyết định số 2641/QĐ-UBND, ngày 18/8/2025 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
Công văn số 77/BC-UBND, ngày 19/8/2025 của Ủy ban nhân xã về Báo cáo kết quả nhiệm vụ năm học 2024- 2025 và nhiệm vụ năm học 2025 – 2026.
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, trường tiểu học Diễn An xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường năm học 2025-2026 cụ thể như sau:
II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2025 -2026
(đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương tác động đến các hoạt động giáo dục của nhà trường trong năm học)
- Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Xã An Châu, tỉnh Nghệ An được thành lập theo Nghị quyết số 1678?NQ-UBTVQH15, ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trên cơ sở hợp nhất, sáp nhập toàn bộ diện tích, quy mô dân số của xã Diễn An, Diễn Trung, Diễn Tân, Diễn Thịnh (cũ). Sau sắp xếp , xã An Châu có diện tích 34,87 km
2 dân số 43.437 người, trong đó đồng bào theo đạo Công giáo có 7.794 người, chiếm 17,94%. Phía Bắc giáp xã Diễn Châu, phía Đông giáp biển, phía Nam giáp xã Hải Lộc, phía Tây giáp xã Tân Châu và xã Minh Châu.
Xã An Châu có đường quốc lộ số 1 chạy qua suốt chiều dài 10km, có 2 di tích lịch sử cấp quốc gia là đền thờ vua An Dương Vương và đền thờ đốc tướng Đoàn Nhữ Hài, có truyền thống văn hóa, hiếu học. Đời sống nhân dân chủ yếu là sản xuất nông nghiêp, một số ít sống bằng nghề dịch vụ. Kinh tế các hộ gia đình đa số là đủ ăn, số hộ giàu không nhiều. Đảng bộ và chính quyền xã sau khi sáp nhập luôn giữ được ổn định chính trị, an ninh và có nhiều quan tâm đến phong trào phát triển giáo dục ở các nhà trường. Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 71 triệu đồng/người; tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm xuống còn khoảng 0,8%. Tiếp tục thực hiện các tiêu chí xã NTM nâng cao phấn đấu xây dựng xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2025-2030.
- Điểm thuận lợi:
Lãnh đạo, các ban ngành, đoàn thể ở địa phương quan tâm đến công tác giáo dục. Nhân dân địa phương có truyền thống cần cù, hiếu học, quan tâm ủng hộ đến các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Điểm khó khăn:
Nghề nghiệp chủ yếu của đa số gia đình học sinh là nghề nông, điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nên việc đầu tư cho việc học của con em còn hạn chế.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2025 – 2026
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
- Tổng số lớp: 15 (15/15 lớp học hai buổi/ngày)
- Tổng số học sinh đầu năm: 558 học sinh ; số HS học 2 buổi/ ngày: 558; trong đó:
Khối 1: 114 ; Khối 2: 94 ; Khối 3: 115 ; Khối 4: 119 ; Khối 5: 116
- HS thuộc diện hộ nghèo: 11 em ; cận nghèo: 23 em
- HS khuyết tật hòa nhập : 3 em
- Học sinh vào lớp 1 tuyển mới: 113
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
* Tổng số CB,GV,NV: 27 (HĐT: 1)
* Phân loại cán bộ, giáo viên, nhân viên :
- CB Quản lý : 2; nữ: 1
- Giáo viên : 21 ; nữ : 19
- Nhân viên : 3 ; nữ : 3
| Chức danh |
Tổng
Số |
Biên chế |
Hợp đồng |
Đảng viên |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ khác |
| Đại học |
CĐ |
TC |
| Giám hiệu |
02 |
02 |
|
02 |
01 |
|
|
Ths 1 |
| GV văn hóa |
16 |
15 |
1 |
11 |
13 |
02 |
|
Ths 1 |
| GV bộ môn |
06 |
06 |
|
02 |
06 |
|
|
|
| TPT Đội |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
|
|
| Nhân viên |
03 |
03 |
|
02 |
03 |
|
|
|
| Tổng cộng: |
27 |
26 |
1 |
17 |
23 |
02 |
|
02 |
- Tỷ lệ giáo viên/ lớp : 1,4 GV/lớp
- Độ tuổi bình quân của cán bộ giáo viên : 40,5
- Giáo viên nghỉ thai sản: 2 ; Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: 0
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú.
2.3.1.Diện tích khuôn viên và thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất
-Tổng diện tích toàn trường: 6 715 m
2
- Cổng trường, biển trường: đúng quy cách (theo Điều lệ trường tiểu học ).
- Tường bao xung quanh đảm bảo an toàn cho nhà trường .
- Nhà trường có cây xanh bóng mát, cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
2.3.2.Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học
* Phòng học:
- Tổng số phòng học: 15/15 lớp (15 phòng học kiên cố)
- 100% phòng học được trang bị đầy đủ ánh sáng, quạt, tủ đựng đồ dùng, bảng chống lóa, trang trí không gian lớp học theo quy định. Đảm bảo học sinh được để sách vở và ĐDDH tại lớp.
*
Khối phòng phục vụ học tập:
| TT |
Tên phòng |
Diện tích sử dụng |
Trang thiết bị |
Hiệu quả sử dụng |
| 1 |
Phòng Tin học |
45 m2 |
Có 35 máy (gồm 34 máy dành cho học sinh và 01 máy dành cho giáo viên), các máy sử dụng tốt và được kết nối mạng Internet. Phòng được trang trí theo đúng quy định. |
Học sinh đến học ở các tiết tin học và tham gia một số cuộc thi tên mạng.
Hiệu quả sử dụng tốt. |
| 2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
45 m2 |
Có đầy đủ các trang thiết bị dùng chung của các khối lớp, được sắp xếp bố trí theo từng môn, từng lớp. Có sổ theo dừi giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học... |
Hiệu quả sử dụng tốt.
|
| 3 |
Phòng Thư viện |
45 m2 |
Có 01 kho sách diện tích 30 m2 để lưu trữ sách thư viện.
Phòng có đầy đủ sách, trang thiết bị. Phòng được trang trí theo đúng quy định. |
Giáo viên, học sinh đến đọc sách thường xuyên, hiệu quả. |
| 4 |
Phòng thư viện Room |
45 m2 |
Có tivi, các kệ trưng bày sách phục vụ học sinh từ khối 1-5.
Phòng có đầy đủ sách, trang thiết bị. Phòng được trang trí theo đúng quy định. |
Giáo viên, học sinh đến đọc sách thường xuyên, hiệu quả, các tiết dạy được bboos trị tại phòng. |
* Khối phòng hành chính quản trị:
| TT |
Tên phòng |
Diện tich sử dụng |
Trang thiết bị |
Hiệu quả sử dụng |
| 1 |
Phòng Hiệu trưởng |
25 m2 |
Có đầy đủ trang thiết bị: Máy tính, máy in, bàn làm việc, tủ đựng tài liệu, biểu bảng. Phòng được trang trí theo đúng quy định. |
Hiệu quả sử dụng tốt. |
| 2 |
Phòng Phó hiệu trưởng |
25m2 |
Phòng có đầy đủ trang thiết bị: Máy tính, máy in, bàn làm việc, tủ đựng tài liệu, biểu bảng. Phòng được trang trí theo đúng quy định. |
Hiệu quả sử dụng tốt. |
| 3 |
Phòng Hội đồng |
75m2 |
Có đầy đủ bàn ghế, trang trí phù hợp phục vụ chuyên đề, hội họp trao đổi chuyên môn. |
Tổ chức chuyên đề, toạ đàm trao đổi chuyên môn.
Hiệu quả sử dụng tốt. |
| 4 |
Phòng Kế toán-Văn phòng |
25 m2 |
Có đầy đủ máy tính, máy in, bàn làm việc, các trang thiết bị cần thiết cho nhân viên kế toán làm việc |
Dùng cho nhân viên kế toán.
Hiệu quả sử dụng tốt. |
| 5 |
Phòng Y tế học đường |
25 m2 |
Có tủ thuốc và cơ số thuốc theo danh mục, có giường y tế, cân đo sức khoẻ, các tranh ảnh khẩu hiệu tuyên truyền, các bảng biểu theo dừi sức khỏe...
Phòng được trang trí theo đúng quy định |
Phòng khám, sơ cứu và chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học sinh.
Hiệu quả sử dụng tốt. |
* Sân chơi, bãi tập, dụng cụ TDTT, khu vệ sinh, khu để xe:
+ Sân chơi bãi tập đảm bảo đáp ứng yêu cầu cho HS vui chơi và học tập;
+ Khu vệ sinh cơ bản đáp ứng yêu cầu của GV, HS khá sạch sẽ.
+ Khu để xe: có nhà để xe của giáo viên và học sinh rộng 420 m
2.
+ Sân bóng đá nhân tạo với diện tích 375m
2.
+ Nhà đa năng: có diện tích 365m
2.
- Nguồn nước sinh hoạt: Sử dụng nguồn nược hợp vệ sinh như nước giếng đào và nước uống tinh khiết đóng bình.
3. Đánh giá chung
(những khó khăn, thuận lợi của nhà trường ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch GD nhà trường).
3.1. Thuận lợi:
- Nhà trường thường xuyên nhận được sự chỉ đạo của Phòng GD & ĐT Diễn Châu, sự quan tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân điạ phương, các tổ chức chính trị, kinh tế đóng trên địa bàn xã.
- Đội ngũ CB - GV - NV có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, nhiệt tình, gương mẫu, năng nổ trong mọi hoạt động, 87,5 % GV có trình độ đạt chuẩn, đáp ứng được với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Môi trường GD tốt, đại bộ phận các bậc phụ huynh chăm lo cho con em trong việc học hành. Công tác xã hội hoá giáo dục của địa phương đã có những bước phát triển mới và có chiều sâu.
- Trường đạt KĐCL cấp độ 3, chuẩn Quốc gia mức độ 2, đơn vị văn hóa cấp huyện.
- Nhà trường sẵn có nề nếp hoạt động chuyên môn, nhiều GV có tay nghề vững vàng, nhiệt tình và ý thức trách nhiệm cao.
- Các tổ chức Đoàn thể thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động hưởng ứng các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành đó thỳc đẩy phong trào thi đua "Dạy tốt - Học tốt", chất lượng dạy học không ngừng được nâng lên.
- Cơ sở vật chất hiện nay đang được được nâng cấp kiên cố hóa. Khuôn viên bắt đầu được tư tu bổ nâng cấp; hệ thống bồn hoa cây cảnh, cây bóng mát đáp ứng tiêu chí trường "Xanh - Sạch - Đẹp".
3.2. Khó khăn:
- Điều kiện kinh tế và thu nhập của nhân dân địa phương còn thấp, vì vậy việc huy động nguồn lực cho xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học chưa đạt hiệu quả.
- Vẫn còn một bộ phận cha mẹ học sinh chưa nhận thức đầy đủ về giáo dục nên thiếu sự quan tâm và trách nhiệm đến con cái.
- Quy mô trường nhỏ, nguồn kinh phí hạn hẹp nên khó khăn trong công tác phong trào và các hoạt động chuyên môn.
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2025-2026 (Mức độ học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực; số lượng, chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường...)
- Mục tiêu chung:
Năm học 2025-2026, chú trọng đổi mới công tác quản lý giáo dục, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của đội ngũ CBQL, tổ chuyên môn trong việc thực hiện CTGDPT. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản trị hoạt động giáo dục; đảm bảo dân chủ công khai theo quy định.
Tập trung rà soát quy mô trường lớp, CSVC hợp lý để thực hiện mục tiêu PCGDTH bền vững, đảm bảo tốt các điều kiện cho việc thực hiện CTGDPT 2018 theo lộ trình.
Triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2018 từ lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 và lớp 5 đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Tham mưu hiệu quả việc bồi dưỡng, bổ sung giáo viên bảo đảm số lượng, cơ cấu hợp lý, ưu tiên tuyển dụng giáo viên ngoại ngữ, tin học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên về CT, SGK theo CTGDPT 2018. Thực hiện lộ trình bồi dưỡng nâng chuẩn đào tạo đáp ứng yêu cầu trình độ giáo viên theo Luật Giáo dục 2019.
Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học nhằm tăng cường nhận thức, tạo sự đồng thuận trong xã hội về triển khai thực hiện CT, SGK theo CTGDPT 2018 . Khuyến khích, động viên đội ngũ nhà giáo chủ động viết và đưa tin bài trên Bản tin Giáo dục Nghệ An và các phương tiện truyền thông khác nhằm kịp thời ghi nhận, động viên, khích lệ những gương người tốt, việc tốt và các em học sinh phấn đấu vươn lên tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
2. Chỉ tiêu cụ thể :
2.1. Danh hiệu tập thể
- Trường: Hoàn thành XSNV; đạt danh hiệu Tập thể LĐXS
- Liên đội: Xếp loại Xuất sắc trong công tác Đội và phong trào thanh thiếu nhi
- Các Tổ chuyên môn: 1 tổ đạt tổ Lao động tiên tiến; 1 tổ đạt tổ Tiên tiến xuất sắc
- Lớp: Tiên tiến XS: 7, Tiên tiến: 8
2.2. Chất lượng GD:
(Chỉ tiêu về phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học đối với từng khối lớp; số lượng, chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học…) (tham khảo Phụ lục 1.1a)
| TT |
Nội dung |
Lớp 1 |
Tỷ lệ |
Lớp 2 |
Tỷ lệ |
Lớp 3 |
Tỷ lệ |
Lớp 4 |
Tỷ lệ |
Lớp 5 |
Tỷ lệ |
| 1 |
Đánh giá Kết quả cuối năm |
114 |
94 |
115 |
119 |
116 |
| 1.1 |
Hoàn thành xuất sắc |
35 |
31,25 |
29 |
30,9 |
35 |
30,4 |
36 |
30,3 |
37 |
31,9 |
| 1.2 |
Hoàn thành tốt |
42 |
37,5 |
33 |
35,1 |
41 |
35,7 |
44 |
37,0 |
31 |
26,7 |
| 1.3 |
Hoàn thành |
23 |
20,5 |
30 |
31,9 |
40 |
34,8 |
40 |
33,6 |
30 |
25,9 |
| 1.4 |
Chưa hoàn thành |
2 |
1,8 |
2 |
2,1 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
| 2 |
Danh hiệu Khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1 |
Học sinh Xuất sắc |
35 |
31,3 |
29 |
30,9 |
35 |
30,4 |
36 |
30,3 |
37 |
31,9 |
| 2.2 |
Học sinh Tiêu biểu |
42 |
37,5 |
33 |
35,1 |
41 |
35,7 |
44 |
37,0 |
31 |
26,7 |
| 2.3 |
Khen thưởng đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.4 |
Đề nghị cấp trên khen thưởng |
22 |
19,6 |
24 |
25,5 |
14 |
12,2 |
13 |
10,9 |
37 |
31,9 |
| 2.5 |
Gửi thư khen |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
| 3 |
Hoàn thành chương trình lớp học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.1 |
Hoàn thành |
92 |
82,1 |
92 |
97,9 |
116 |
100,9 |
119 |
100,0 |
116 |
100,0 |
| 3.2 |
Chưa hoàn thành |
2 |
1,8 |
2 |
2,1 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đội ngũ QL, GV, NV
2.2.1. Số lượng, chất lượng, cơ cấu.
- Đảm bảo đủ số lượng, chất lượng.
- Có giáo viên dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục.
* Đánh giá xếp loại:
- Đánh giá xếp loại chuẩn CBQL: Tốt: 2/2 đạt tỉ lệ 100%.
- Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên: 21 người. Trong đó:
Tốt: 10/ 21 = 47,6 %; Khá : 11/21 = 52,4 %; Đạt: 0 = 0 %
- Đánh giá xếp loại viên chức:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 6 (CBQL : 1; GV: 4; NV: 1)
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 1
* Kết quả các cuộc thi:
- Giáo viên giỏi cấp xã: 02 người;
* Sáng kiến kinh nghiệm: Cấp cơ sở: 04;
* Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng:
- Lao động tiên tiến: 26
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 8
- Giấy khen của Chủ tịch UBND xã: 01
2.3. CSVC, TBDH dạy học
Năm học 2025-2026 nhà trường dự kiến mua sắm và tu bổ CSVC, trang thiết bị một số hạng mục :
Đơn vị tính: đồng
| TT |
Nội dung chi |
Dự toán số tiền chi |
Ghi chú |
| 1 |
Trả tiền bể bơi |
23 000 000 đ |
|
| 2 |
Mua 3 bảng từ cho 6 lớp học
( 3 x 6 000 000 đ/bảng) |
18 000 000 đ |
|
| 3 |
Bổ sung thiết bị, bảng biểu phòng Đội phòng truyền thống, sân trường… |
35 000 000đ |
|
| 4 |
Mua loa thùng phục vụ hoạt động ngoài giờ lên lớp |
15 000 000đ |
|
| 5 |
Mua tủ, kệ, Tvi phòng Thư viện Room |
45 000 000đ |
|
| 6 |
Tu sửa nhỏ + Sửa chữa máy tính phong tin, Tivi lớp học…. |
20 000 000 đ |
|
| 7 |
Chống thấm phòng thư viện, thiết bị, phòng đội |
20 000 000đ |
|
| |
TỔNG |
176 000 000 đ |
|
Kế hoạch nguồn kinh phí huy động:
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp:
30 000 000 đồng
- Nguồn kinh phí từ việc vận động tài trợ các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, phụ huynh học sinh:
176 000 000 đồng.
2.5. Các phong trào, hoạt động GD khác:
- Chất lượng các cuộc thi: Có học sinh tham gia và đạt giải các cuộc thi, giao lưu cấp trên tổ chức.
- Phổ cập giáo dục: Đạt Tiêu chuẩn Phổ cập GD Tiểu học: Mức độ 3
- KĐCL và xây dựng trường chuẩn quốc gia: Giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 2; KĐCLGD cấp độ 3.
- Các cuộc vận động và phong trào thi đua: đạt xuất sắc
- Thư viện, thiết bị: Đạt thư viên tiên tiến . có đầy đủ đồ dùng dạy học tối thiểu.
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học (Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học)
- Khung thời gian thực hiện ( theo QĐ UBND tỉnh
Ngày tựu trường: 25/8/2025
Ngày khai giảng: 05/9/2025
Học kỳ I: Từ ngày 05/9/2025 đến trước ngày 18/01/2026 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 18/ 01/2026 đến trước ngày 31/05/2026 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 31/05/2026.
2.Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1.1)
| TT |
HĐGD |
Số tiết lớp 1 |
Số tiết lớp 2 |
Số tiết lớp 3 |
Số tiết lớp 4 |
Số tiết lớp 5 |
| Tổng |
HK1 |
HK2 |
Tổng |
HK1 |
HK2 |
Tổng |
HK1 |
HK2 |
Tổng |
HK1 |
HK2 |
Tổng |
HK1 |
HK2 |
| Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc |
| 1 |
Tiếng Việt |
420 |
216 |
204 |
350 |
180 |
170 |
245 |
126 |
119 |
280 |
144 |
136 |
280 |
144 |
136 |
| 2 |
Toán |
105 |
54 |
51 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
| 3 |
Đạo đức |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
| 4 |
TN&XH |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
| 5 |
Khoa học |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
| 6 |
L.sử-Đ. Lý |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
| 7 |
Âm nhạc |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
| 8 |
Mỹ thuật |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
| 9 |
Công nghệ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
| 10 |
Thể dục/GDTC |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
| 11 |
HĐTN
(GDTT) |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
| 12 |
Tiếng Anh |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
140 |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
| 13 |
Tin học |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
|
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
| Môn học tự chọn |
| 1 |
Tin học |
16 |
\ |
16 |
35 |
18 |
17 |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
| 2 |
Tiếng Anh (lớp 1, 2) |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
| 3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt) |
| 1 |
T. Việt |
35 |
18 |
17 |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
| 2 |
Toán |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
\ |
| 3 |
Tiếng Anh |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
| 4 |
Stem teky |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
3.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
( Phụ lục 1.2)
| Tháng |
Chủ điểm |
Nội dung trọng tâm |
Hình thức tổ chức |
Thời gian thực hiện |
Người thực hiện |
Lực lượng cùng tham gia |
| Tháng 9 |
Vui hội khai trường |
Hoạt đông tập thể: Ngày hội khai trường.
Phá cỗ trung thu |
Toàn trường |
Từ 3-/9 đến 30/9
|
BGH- TPT- GV –HS |
Hội cha mẹ học sing, Đội, Cựu giáo chức,….. |
| Tháng 10 |
Hoạt động trải nghiệm |
Hội chợ quê em |
Toàn trường |
Thứ 4/20/10
6/10 ( 15/8 âm lịch) |
GVCN – HS |
Hội phụ huynh |
| Tháng 11 |
Kính yêu thầy cô giáo |
Hoạt động tập thể: Văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. |
Toàn trường |
Thứ 4/19/11 |
BGH - GVCN – HS |
Hội cha mẹ học sinh, Đội, Cựu giáo chức, Hội khuyến học. |
| Tháng 12 |
Học giỏi chăm ngoan thi đua cùng các chú. |
Hội vui học tập. |
Khối lớp |
Thứ 4/22/12 |
BGH - TPT- GVCN-HS |
Hội cha mẹ học sinh, Đội, Hội cựu chiến binh. |
Tháng 1, tháng 2 |
Chăm học điểm cao đón chào năm mới; Mừng Đảng mừng xuân |
Hoạt động trải nghiệm: Bánh tết quê em. |
Toàn trường |
Thứ 4/19/1/2026 |
BGH - TPT- GVCN –HS |
Hội cha mẹ học sinh, Đội |
| Tháng 3 |
Hoạt động trải nghiệm |
Làm bưu thiếp, hoa chúc mừng ngày 8/3; 26/3 |
Toàn trường |
Thứ T2/7/3/2026
Và T4//23/3/2026 |
BGH - TPT- GVCN-HS |
Hội cha mẹ học sinh. |
| Tháng 4 |
Hoạt động trải nghiệm |
Tổ chức Ngày hội đọc sách, Tham quan thực tế . |
Toàn trường |
Thứ 4/27/4 |
BGH- TPT- GVCN-HS |
Hội cha mẹ học sinh, Đội |
| Tháng 5 |
Nhớ ơn Bác Hồ |
Hoạt động ngoại khóa: tuyên truyền ngày thành lập Đội, ngày sinh nhật Bác Hồ. |
Toàn trường |
Thứ 4/11/5 |
BGH- TPT- GVCN-HS |
Hội cha mẹ học sinh, Đội |
3.2. Dự kiến các hoạt động giáo dục tập thể theo nhu cầu người học.
| TT |
ĐỐI TƯỢNG |
NỘI DUNG |
KINH PHÍ |
THỜI GIAN |
| 1 |
Khối 1;2. |
Thăm đền Cuông, Chùa Linh Sơn- xã An Châu, Khu sinh thái Diễn Lâm, Hòn Nhãn, Hùng Châu. |
Xã hội hóa từ các bậc phụ huynh và mạnh thường quân |
Dự kiến tháng 3 năm 2026 |
| 2 |
Khối 3;4;5. |
Thăm Truông Bồn, quê Bác( quê nội, quê ngoại, mộ bà Hoàng Thị Loan), Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh; Ngã Ba Đồng Lộc... |
Xã hội hóa từ các bậc phụ huynh và mạnh thường quân |
Dự kiến tháng 4, tháng 5. |
3.3. Tổ chức dạy học giáo dục STEM cấp tiểu học năm học 2025-2026.
Lồng ghép bài học STEM trong kế hoạch dạy học các môn học
- Lớp 1;2;3: 6 chủ đề (10-14 tiết)
- Lớp 4: 5 chủ đề (10 tiết)
- Lớp 5: 2 chủ đề (4-6 tiết)
3.4. Tổ chức các câu lạc bộ, các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường
(trong trường hợp có học sinh bán trú) (tham khảo Phụ lục 1.3)
4. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (Khái quát tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (nếu có)).
5. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục (
Phụ lục 1.4)
| Buổi |
Tiết học |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Điều chỉnh kế hoạch Tuần |
| Sáng |
1 |
HĐTN |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 4 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| Chiều |
1 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
Sinh Hoạt chuyên môn (vào các tuần lẻ trong năm học, bắt đầu từ tuần 1) |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
Stem Teky |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| Tổng số |
32 tiết/tuần |
|
Khối lớp 1: Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học - lớp 1 gồm 35 tuần.
- Khối lớp 2: Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học - lớp 2 gồm 35 tuần
| Buổi |
Tiết học |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Điều chỉnh kế hoạch Tuần |
| Sáng |
1 |
HĐTN |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 4 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| Chiều |
1 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
Sinh Hoạt chuyên môn (vào các tuần lẻ trong năm học, bắt đầu từ tuần 1) |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
Stem Teky |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| Tổng số |
32tiết/tuần |
|
- Khối lớp 3: Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học - lớp 3 gồm 35 tuần.
| Buổi |
Tiết học |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Điều chỉnh kế hoạch Tuần |
| Sáng |
1 |
HĐTN |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 4 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| Chiều |
1 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
Sinh Hoạt chuyên môn (vào các tuần lẻ trong năm học, bắt đầu từ tuần 1) |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
Stem Teky |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
Tổng số |
32 tiết/tuần
|
- Khối lớp 4: Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học - lớp 4 gồm 35 tuần.
| Buổi |
Tiết học |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Điều chỉnh kế hoạch Tuần |
| Sáng |
1 |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
|
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 4 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 5 |
|
|
|
|
|
| Chiều |
1 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
Sinh Hoạt chuyên môn (vào các tuần lẻ trong năm học, bắt đầu từ tuần 1)
|
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA Tăng cường |
HĐ Dạy học |
| Tổng số |
32 tiết/tuần
|
- Khối lớp 5: Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học - lớp 5 gồm 35 tuần.
| Buổi |
Tiết học |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Điều chỉnh kế hoạch Tuần |
|
| Sáng |
1 |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
HĐGDTT |
|
|
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 4 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| Chiều |
1 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
Sinh Hoạt chuyên môn (vào các tuần lẻ trong năm học, bắt đầu từ tuần 1) |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
|
| 2 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA- tăng cường |
HĐ Dạy học |
|
| 3 |
HĐ Dạy học |
HĐ Dạy học |
TA- tăng cường |
HĐ Dạy học |
|
| Tổng số |
32 tiết/tuần
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Truyền thông về giáo dục
- Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 tại địa phương, chủ động tham mưu, đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức truyền thông, định hướng truyền thông và thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông, nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin, đáp ứng yêu cầu truyền thông của ngành. Tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của ngành đến từng cán bộ, giáo viên và người lao động trong các cấp quản lý và cơ sở giáo dục tiểu học; tổ chức truyền thông gương người tốt, việc tốt trong quá trình thực hiện đổi mới giáo dục và đào tạo; tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên trách truyền thông nhằm nâng cao kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin về giáo dục.
- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, tập trung vào các tin bài về việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học, để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng
2. Phát triển đội ngũ nhà giáo
Xác định đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) và nhân viên (NV) là trái tim và linh hồn của nhà trường, chúng tôi đặc biệt chú trọng công tác phát triển toàn diện đội ngũ. Mục tiêu cốt lõi là xây dựng một tập thể vững về chuyên môn, sâu về nghiệp vụ, giàu lòng yêu nghề và sẵn sàng thích ứng với mọi sự thay đổi, đặc biệt là theo định hướng Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 và chuyển đổi số trong giáo dục.
2.1. Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhà giáo, CBQL(BDTX)
Đảm bảo 100% CBQL và giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu đổi mới của CT GDPT 2018, đặc biệt là năng lực triển khai dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
Đẩy mạnh bồi dưỡng theo module của CT GDPT 2018: Tổ chức các đợt tập huấn chuyên sâu, cập nhật kiến thức và phương pháp giảng dạy mới theo từng module của CT GDPT 2018. Nội dung bồi dưỡng không chỉ dừng lại ở lí thuyết mà phải đi vào thực hành xây dựng kế hoạch bài dạy, thiết kế hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực. Ưu tiên bồi dưỡng GV các môn đặc thù như Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ để đảm bảo đủ giáo viên dạy đủ các môn học bắt buộc theo lộ trình.
Phát triển đội ngũ cốt cán và cố vấn chuyên môn: Tuyển chọn và bồi dưỡng những giáo viên có năng lực, kinh nghiệm trở thành giáo viên cốt cán của nhà trường và cụm trường. Đội ngũ này sẽ đóng vai trò hạt nhân trong việc hỗ trợ, tư vấn, và nhân rộng các phương pháp dạy học hiệu quả cho đồng nghiệp.
Tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề nội bộ do chính giáo viên cốt cán chia sẻ, tạo không khí học hỏi cởi mở, chân thành.
2.2. Đổi mới hình thức và PPDH
Chuyển đổi từ giảng dạy truyền thống sang các phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính chủ động, sáng tạo của các em.
Áp dụng các phương pháp dạy học tích cực như dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
Chú trọng vào việc thiết kế các hoạt động học tập lôi cuốn, tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm, khám phá và tự xây dựng kiến thức.
Lồng ghép các hoạt động học tập vào các buổi tham quan, dã ngoại để bài học trở nên sinh động và gần gũi hơn với thực tế.
2.3. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Chuyển đổi sinh hoạt chuyên môn từ chỉ đơn thuần là thảo luận sang hoạt động thực tiễn, có chiều sâu, tập trung vào việc cải thiện chất lượng giờ học.
Các tổ chuyên môn sẽ xây dựng lịch sinh hoạt NCBH định kỳ và linh hoạt. Mỗi buổi NCBH sẽ tập trung vào một bài học cụ thể, cùng nhau phân tích chương trình, sách giáo khoa, dự đoán các khó khăn của học sinh, và thống nhất phương án dạy học.
Thực hiện dự giờ minh họa theo tinh thần cởi mở, không đánh giá, mà để cùng nhau quan sát, phân tích hoạt động học của học sinh. Sau đó, giáo viên sẽ cùng nhau thảo luận, phân tích các bằng chứng thu được từ tiết học để tìm ra giải pháp tối ưu nhất cho học sinh.
Mọi ý kiến đóng góp đều dựa trên quan sát cụ thể về học sinh và nhằm mục đích cải thiện hoạt động dạy học.
Các giáo viên sẽ cùng nhau điều chỉnh và hoàn thiện kế hoạch bài dạy sau mỗi chu trình NCBH, đảm bảo việc học được cải thiện liên tục.
Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn cấp trường, cụm trường để giáo viên có cơ hội học hỏi, giao lưu với đồng nghiệp ở các đơn vị khác, chia sẻ kinh nghiệm triển khai CT GDPT 2018 và giải quyết những vấn đề chung.
2.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học.
Triển khai Đề án "Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030".
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại
Tổ chức tập huấn sử dụng AI (Trí tuệ nhân tạo) cho giáo viên.
Đảm bảo 100% giáo viên được bồi dưỡng về Chương trình, Sách giáo khoa theo Chương trình GDPT 2018, trong đó bao gồm cả việc nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong giảng dạy
3. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học
- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT; thực hiện đánh giá học sinh phù hợp với kế hoạch dạy học, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp đánh giá áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. Trường thực hiện xây dựng ma trận đề, ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra phục vụ cho đánh giá định kỳ đối với các môn học có bài kiểm tra định kỳ. Việc thực hiện các phương pháp, hình thức đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
Tiếp tục tổ chức tập huấn, hướng dẫn các giáo viên về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề và tổ chức thực hiện bài kiểm tra định kỳ cho các môn học theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT và Quyết định số 2904/QĐ-BGDĐT ngày 07/10/2022.
4. Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học và bồi dưỡng học sinh năng khiếu, các cuộc giao lưu, các câu lạc bộ, sân chơi trí tuệ, … đáp ứng nhu cầu, sở thích
- Thực hiện có hiệu quả dạy học phân hóa trong từng tiết học; dạy học đến từng học sinh. Quan tâm phụ đạo đối tượng học sinh chưa đạt chuẩn và phát hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu ngay từ đầu năm học để xây dựng kế hoạch dạy học hợp lý.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh tổ chức các cuộc giao lưu, các câu lạc bộ, sân chơi trí tuệ phù hợp với nhu cầu và sở thích của học sinh như: CLB Võ thuật cổ truyền và tham gia giao lưu câu lạc bộ Toán, Tiếng việt cấp xã. Tham gia thi Tin học trẻ cấp huyện, tỉnh. Tham gia thi trạng nguyên tiếng Việt trên mạng Internet; giao lưu trạng nguyên tiếng Việt; Phát động phong trào giải toán và đăng bài trên Tạp chí Toán Tuổi thơ, trang giáo viên và học sinh, động viên học sinh tham gia các sân chơi do Bộ, Sở tổ chức.
5. Thực hiện GD đối với HS khuyết tật hòa nhập, HS có hoàn cảnh khó khăn,
5.1. Đối với trẻ khuyết tật
Nâng cao chất lượng giáo dục đối với trẻ khuyết tật, xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục người khuyết tật tại địa phương theo Luật Người khuyết tật 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật. Tăng cường giáo dục hòa nhập. Bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, được học hòa nhập, được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân. Việc tổ chức dạy và học cho học sinh khuyết tật phải được thực hiện trên cơ sở kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật.
Trường không ngừng quan tâm hỗ trợ đối tượng học sinh khuyết tật học hòa nhập, bảo đảm quyền được học, được tiếp cận với giáo dục của các em.
5.2. Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ
Nhà trường phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức các lớp học linh hoạt cho trẻ em lang thang, cơ nhỡ theo kế hoạch dạy học và thời khoá biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện của địa phương. Nội dung học tập cần tập trung vào các môn Toán, Tiếng Việt nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh. Căn cứ số lượng trẻ có thể tổ chức thành các lớp cùng trình độ.
Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT.
6.Công tác tài chính
Thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thu theo quy định; đảm bảo đúng nguyên tắc thu-chi; các khoản thu phải sử dụng biên lai hợp lệ do ngành tài chính phát hành. Sử dụng hiệu quả và đúng mục đích các nguồn kinh phí. Đẩy mạnh việc thực hiện xã hội hóa giáo dục, tăng cường vận động tài trợ các nguồn lực tài chính để phát triển giáo dục theo Thông tư 16/2018/TT-BGD&ĐT. Kêu gọi sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm và phụ huynh học sinh cho các nhà trường để xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động chất lượng. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo nguyên tắc theo các quy định hiện hành.
7. Công tác KĐCL và xây dựng trường chuẩn Quốc gia
Thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT. Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định về phòng học bộ môn của cơ sở GDPT.
Thực hiện công tác tự đánh giá để xác định đúng thực trạng trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm phát triển nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. tiếp tục rà soát, tự đánh giá để bổ sung hồ sơ và cải tiến thực trạng nhà trường.
Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo tập trung huy động các nguồn lực để xây dựng, nâng cao chất lượng nhà trường nhằm giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và KĐCLGD cấp độ 3.
Từng bước tham mưu địa phương xây dựng đảm bảo các điều kiện để áp dụng những mô hình giáo dục tiên tiến, hiện đại, đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế.
8. Công tác kiểm tra nội bộ trường học (Thông tư số 28/2024/TT-BGDĐT ngày 28/12/2024)
- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học;
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ cho từng tuần, tháng, năm;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ của mọi thành viên trong nhà trường;
- Thực hiện và lưu trữ hồ sơ đầy đủ công tác kiểm tra nội bộ trường học;
9. Công tác thư viện và phát triển văn hóa đọc.
Bổ sung, cập nhật sách giáo khoa, sách tham khảo, sách thiếu nhi, báo chí, tạp chí phù hợp lứa tuổi. Sắp xếp, phân loại, quản lý sách khoa học, thân thiện và dễ tra cứu. Tổ chức các hoạt động văn hóa đọc trong và ngoài lớp học như: Ngày hội đọc sách, giờ đọc sách, thi giới thiệu sách, góc thư viện lớp học. Tuyên truyền ý nghĩa của việc đọc sách qua các kênh truyền thông của trường.
Huy động sự tham gia của phụ huynh trong việc quyên góp, ủng hộ sách.Gắn hoạt động đọc với các môn học và phong trào thi đua. Xây dựng tủ sách điện tử, thư viện số (nếu có điều kiện).Tạo thói quen tìm kiếm tài liệu học tập qua thiết bị công nghệ.
10. Công tác phổ cập
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Tiếp tục tham mưu, kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ địa phương, tham mưu các giải pháp đồng bộ để duy trì, củng cố và nâng cao kết quả chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, Xóa mù chữ mức độ 2, góp phần thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục 2019
11. Các hoạt động GD khác:
11. 1. Công tác y tế trường học
- Tuyên truyền sâu rộng trong các bậc phụ huynh nắm được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là tham gia bảo hiểm y tế học sinh.
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung về y tế trường học theo Quy định tại thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 12/5/2016.
- Vận động HS tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể đạt trên 100%;
- Làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh. Phối hợp với trung tâm y tế huyện Diễn Châu và trạm y tế xã để khám chuyên khoa 1 lần/ năm (chủ yếu các bệnh về mắt, tai mũi họng, răng miệng,...)
11.2. Lao động, vệ sinh; xây dựng cảnh quan môi trường
Tổ chức cho học sinh chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
GVCN mỗi lớp kết hợp với TPT chỉ đạo học sinh trang trí xanh hoá lớp học tạo không khí lớp học thoải mái, mát mẽ từ đó tạo cho học sinh tích cực hơn trong học tập.
Hàng ngày học sinh trực quét dọn vệ sinh lớp và khu vực cầu thang các phòng học và khu vực sân trường; Nhân viên phục vụ quét dọn khu vực cổng, sân trường nhà vệ sinh, tạo môi trường sạch đẹp thu hút học sinh đến trường, nhằm giảm tỉ lệ học sinh bỏ học.
Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, (không leo trèo, bẻ phá cây trồng, không leo lên bàn, không vẽ viết bậy), không vứt rác bừa bãi.
Giáo dục học sinh lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi, giao tiếp hoà nhã với bạn bè.
Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, học sinh chủ động tích cực, tạo cho các em có cảm giác gần gũi với mái trường của mình. Từ đó các em có được sự hứng thú trong học tập vui chơi cũng như các hoạt động xã hội. Qua đó phát huy được tính sáng tạo của các em, các em sẽ thấy rằng mỗi ngày đến trường là một niềm vui và bổ ích.
Thường xuyên sinh hoạt giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, vệ sinh cá nhân. Lồng ghép giáo dục cho học sinh trong các tiết dạy có nội dung giáo dục về bảo vệ môi trường, sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt chủ nhiệm,…
Cải tạo hệ thống sân trường đảm bảo an toàn cho học sinh khi tham gia các trò chơi do trường tổ chức, tạo môi trường sạch- đẹp để học sinh thích được đến trường.
Ngay từ đầu năm học nhà trường cho học sinh các khối lớp ký bảng cam kết tham gia xây dựng “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
Tham mưu với chính quyền địa phương tu sửa cơ sở vật chất của trường học. Tôn tạo cảnh quan, trồng lại hoa, trồng thêm cây bóng mát, trang trí lớp học gọn gàng, sạch, đẹp, khang trang, an toàn, thân thiện, làm tốt công tác bảo vệ an ninh trong nhà trường, thường xuyên quan tâm dọn vệ sinh phòng học, vệ sinh sân trường, cảnh quan trường học, giáo dục học sinh tự giác, tích cực trong giữ vệ sinh chung, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí thân thiện, vui vẻ, bình đẳng và an toàn.
11.3. Công tác tâm lý học đường
Tổ chức kiện toàn tổ tư vấn tâm lý trong nhà trường; tạo điểu kiện cho những giáo viên trực tiếp thực hiện công tác tư vấn tâm lý trong nhà trường theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan (cán bộ tư vấn tâm lý tại trung tâm y tế, trạm y tế), tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý cho học sinh trong nhà trường, chú ý các trường hợp đặc biệt (tự kỷ, trầm cảm, lệch chuẩn).
Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho phòng tư vấn tâm lý.
11.4. Công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
- Phòng cháy, chữa cháy:
Thực hiện các hình thức tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy tại trường học
(trong sân trường, và tại các dãy phòng học).
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp chữa cháy, kiểm tra và tự chỉnh sửa phương án chữa cháy và cứu hộ; tổ chức thực tập tình huống cháy giả định (
trong hồ sơ Phương án PCCC). Trang bị dụng cụ, phương tiện chữa cháy, kiểm tra, bảo quản, sử dụng có hiệu quả phương tiện chữa cháy.
Chú trọng công tác tự kiểm tra theo định kỳ về phòng cháy chữa cháy. Nâng cao nghiệp vụ, chất lượng hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy tại chỗ phát huy hiệu quả với phương châm “4 tại chỗ” trong công tác phòng cháy và chữa cháy “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư hậu cần tại chỗ”.
- Phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; Phòng chống xâm hại, bạo lực học đường; ATGT
Thực hiện Kế hoạch số 110/KH-BGDĐT ngày 21/02/2017 của Bộ GDĐT về Kế hoạch triển khai công tác giáo dục ATGT trong trường học, nhà trường xây dựng kế hoạch sử dụng bộ tài liệu “Văn hóa giao thông dành cho học sinh tiểu học” để giảng dạy tích hợp trong các môn học có liên quan và trong các hoạt động ngoại khóa.
Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý; phối hợp với các tổ chức Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên; Hội phụ huynh để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Làm tốt công tác tuyên truyền như biên soạn các nội dung cần phổ biến, tìm hiểu, hoạt động thành tài liệu, tờ rơi để tuyên truyền, phổ biến đến học sinh và phụ huynh; đồng thời làm tài liệu để giáo viên hướng dẫn học sinh trong học tập và sinh hoạt.
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền bằng hình thức sân khấu hóa và các hoạt động ngoại khóa đề nâng cao hiểu biết kiến thức và các biện pháp phòng tránh.
- Phòng chống dịch bệnh; tệ nạn xã hội:
Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng tránh.Tăng cường công tác vệ sinh môi trường trường học, lớp học; vệ sinh cá nhân. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh và các tổ chức, ban ngành, đoàn thể ở địa phương trong công tác phòng chống dịch và tệ nạn xã hội.
Xây dựng phương án an toàn phòng chống dịch bệnh khi giãn cách xã hội, phương án dạy học trực tuyến khi có dịch bệnh Covid-19 bùng phát xảy ra, đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học theo quy định theo các quy định của Bộ GD&ĐT.
11.5. Công tác dân chủ cơ sở
Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước về thực hiện quy chế dân chủ đến toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động. Tăng cường vai trò lãnh đạo của chi ủy chi bộ; nhà trường, các tổ chức đoàn thể; phát huy vai trò của người đứng đầu trong việc chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện quy chế cong khai, dân chủ trong hoạt động của nhà trường, cụ thể:
Thực hiện Công khai theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”;
Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2020/TT-BGD&ĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập;
11.6. Công tác phòng chống tham nhũng
Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về PCTN, trong đó tập trung thực hiện đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN giai đoạn 2025-2030 và những năm tiếp theo; tuyên truyền sâu rộng về Luật PCTN.
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo rà soát, bổ sung, ban hành các quy định, cụ thể hóa các văn bản pháp luật, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả PCTN. Thực hiện nghiêm Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật PCTN;
Xây dựng và ban hành bộ quy tắc ứng xử của cán bộ, đảng viên trong công việc và trách nhiệm giải trình trước cơ quan có trách nhiệm về những vấn đề liên quan theo quyền hạn, chức trách, nhiệm vụ được giao.
Kiểm soát hiệu quả tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn; thực hiện nghiêm quy định về công khai minh bạch tài sản; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật Đảng; quản lý chặt chẽ cán bộ đảng viên, công chức.
11.7. Công tác dân vận chính quyền
Đẩy mạnh công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận, dân chủ nói chung, công tác dân vận chính quyền và dân chủ trong nhà trường nói riêng; tuyên truyền sâu rộng các văn bản quy phạm pháp luật mới được Quốc hội thông qua như: Bộ Luật Lao động (sửa đổi), Luật tổ chức chính quyền địa phương; Luật tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo…và các văn bản pháp luật có liên quan.
Tiếp tục nghiên cứu thể chế hoá chủ trương của Đảng về công tác dân chủ, dân vận trong quá trình xây dựng cơ chế, chính sách pháp luật của nhà nước, trong đó nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tiếp công dân, nhất là trách nhiệm tiếp công dân định kỳ, đột xuất của người đứng đầu gắn với việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; công khai lịch tiếp công dân.
Tạo điều kiện cho CB,GV,NV tham gia các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác dân vận nói chung, công tác dân vận chính quyền nói riêng cho cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường
.
11.8. Công tác cải cách hành chính
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước, quy định của ngành, nội quy của cơ quan đơn vị cho CB,GV,NV và phụ huynh.
Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch triển khai thực hiện chỉ đạo của cấp trên. Chú trọng ban hành các văn bản cụ thể hóa cơ chế, chính sách của Đảng và nhà nước nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và chỉ đạo công tác chuyên môn.
Sắp xếp, quản lý, lưu trữ văn bản đi, đến khoa học đúng quy định.
Xây dựng và công khai quy trình, thời gian giải quyết các thủ tục hành chính. Phân công CB-GV-NV phụ trách, bố trí cơ sở vật chất phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm của nhà trường. Đảm bảo thời gian, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.
Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Phân công cán bộ và công khai số điện thoại của cán bộ chịu trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc giải quyết các thủ tục hành chính của các bộ phận chức năng trong nhà trường.
Có giải pháp nâng cao chất lượng hội họp; giảm giấy tờ hành chính không cần thiết; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính.
Thực hiện việc tiếp dân, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính theo quy định; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị.
11.9. Tăng cường chuyển đổi số và giáo dục kĩ năng công dân số.
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
- Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tập huấn sử dụng cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến (tổ chức các tiết dạy học, các hoạt động giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, hội thảo chuyên môn... bằng hình thức trực tuyến) đạt từ 2% đến 5% ở cấp tiểu học; khuyến khích các cơ sở giáo dục duy trì phương thức dạy học trực tuyến đối với một số môn học, hoạt động giáo dục; chuẩn bị các phương án sẵn sàng đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức dạy học trực tiếp.
- Tích cực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành và thực hiện các nhiệm vụ gắn với cải cách hành chính; từng bước xây dựng cơ quan điện tử, thay đổi thói quen làm việc, nâng cao năng lực trong công tác quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý, giảm tải áp lực về hồ sơ cho đội ngũ giáo viên; tiết kiệm chi phí và thời gian
- Tiếp tục triển khai thực hiện một số nội dung chuyển đổi số (Học bạ điện tử, Thư viện số, Quản lý hồ sơ chuyên môn trên môi trường số, chữ ký số...) theo quy định tại Công văn số và 1751/SGDĐT-GDTrH ngày 23/9/2019 và Công văn số 1768/SGDĐT-GDTrH ngày 20/8/2022.
b) Triển khai đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào dạy học
Thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở cấp tiểu học thông qua dạy học môn Tin học, tích hợp giáo dục kĩ năng công dân số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Đối với Hiệu trưởng:
Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ.
Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường.
Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với học sinh khối 1 đến khối 5; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
1.2. Đối với Phó hiệu trưởng:
Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo dạy không quá 7 tiết/ngày; 9 buổi /tuần.
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chận tiến bộ và các hoạt động khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
1.3. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn:
Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướn mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
1.4. Đối với giáo viên:
Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
1.5. Đối với Tổng phụ trách Đội:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.
1.6. Đối với nhân viên thư viện, thiết bị:
Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị.
Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
2. Công tác kiểm tra
Thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; kiểm tra chuyên đề; kiểm tra hoạt động của các Tổ chuyên môn, các bộ phận.
Qua kiểm tra đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của giáo viên để kịp thời động viên, nhắc nhở, xử lý, khắc phục, giúp giáo viên nhận ra từng điểm mạnh, điểm yếu của mình để tăng cường hoạt động tự kiểm tra, tự bồi dưỡng một cách hiệu quả và thiết thực.
Việc tổ chức kiểm tra phải đúng quy trình, đảm bảo tính công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan, kịp thời, không trùng lặp, không làm cản trở hoạt động bình thường của bộ phận, cá nhân được kiểm tra và phải thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra.
3. Chế độ báo cáo
Giáo viên cập nhật danh sách học sinh theo lớp trên hệ thống dữ liệu ngành và phần mềm Vnedu vào đầu năm học.
Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của trên Website của trường.
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất cho UNBD xã An Châu.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2025 - 2026 của Trường Tiểu học Diễn An. Đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường nghiêm túc thực hiện
Nơi nhận:
- Phòng VH-XH ( để phê duyệt);
- Ban đại diện CMHS (để phối hợp);
- CB, GV (để thực hiện)
- CB, GV (để thực hiện |
HIỆU TRƯỜNG
Phan Bá Ánh |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM HỌC 2025 - 2026.
| Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
| Tháng 8/2025 |
- Ban hành hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025-2026; các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học.
- Hội nghị tổng kết năm học 2024-2025 và triển khai nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025-2026;
- Tổ chức Hội thảo, tập huấn chuyên môn:
+ Tập huấn GV năm đầu dạy lớp 1, 2, 3, 4,5.
+ Tập huấn các môn năng khiếu
+ Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ CBQL cấp tiểu học;
+ Tập huấn sử dụng AI cho giáo viên.
- Duyệt tuyển sinh lớp 1.
- Kiểm tra CSVC đầu năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 8/2025
- Chuẩn bị cho ngày tựu trường và khai giảng năm học 2025-2026, |
|
| Tháng 9/2025 |
- Chỉ đạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức Ngày Lễ khai giảng- Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường (5/9);
- Tổ chức Hội thảo, tập huấn chuyên môn:
+ Hội nghị, tập huấn kiểm tra đánh giá HS theo Thông tư 27;
+ Hội nghị, tập huấn CBQL, GVCC khai thác sử dụng học liệu dạy học môn tiếng Anh;
+ Hội nghị, tập huấn cho GVCC về dạy học môn Mĩ thuật và Âm nhạc.
- Hỗ trợ kĩ thuật các trường nhân rộng Thư viện thân thiện;
- Thực hiện báo cáo số liệu đầu năm học 2025-2026 trên phần mềm cơ sở dữ liệu ngành;
- Triển khai các hoạt động tháng An toàn giao thông, tháng Khuyến học;
- Đón đoàn kiểm tra của sở về việc triển khai nhiệm vụ đầu năm học 2025-2026 tại các xã, phường; |
|
| Tháng 10/2025 |
- Nạp hồ sơ PCGDTH năm 2025;
- Tổ chức Hội thảo, tập huấn vụ chuyên môn.
- Dạy thực nghiệm Tài liệu Giáo dục địa phương lớp 5;
- Thực hiện kiểm tra chuyên đề và kiểm tra NVNH
- Đón đoàn kiểm tra của sở về việc triển khai nhiệm vụ đầu năm học 2025-2026 tại các xã, phường;
- Tổ chức câu lạc bộ Văn-Toán tuổi thơ cho khối 5 |
|
| Tháng 11/2025 |
- Tổ chức kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện KTĐK giữa học kỳ I, năm học 2025-2026
- Tham gia thẩm định Tài liệu giáo dục địa phương lớp 5;
- Tâp huấn, hỗ trợ chuyên môn dự án Học thông qua Chơi;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 11/2025
- Ôn tập Câu lạc bộ Văn-Toán tuổi thơ |
|
| Tháng 12/2025 |
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND các cấp công nhận PCGDTH năm 2025
- Tổ chức Hội thảo, tập huấn chuyên môn:
+ Tập huấn sử dụng học bạ số cấp tiểu học;
+ Hội nghị, tập huấn GVCC môn Tin học;
+ Hội nghị Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục tiểu học, năm học 2025-2026;
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho GVCC thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường;
- Thực hiện kiểm tra, hỗ trợ chuyên môn triển khai
nhiệm vụ năm học 2025-2026 tại các xã, phường;
- Hỗ trợ kĩ thuật các trường nhân rộng Thư viện thân
thiện;
- Thi khảo sát lần 1 đội tuyển Văn – Toán tuổi thơ |
|
| Tháng 01/2026 |
- Thực hiện KTĐK cuối học kỳ I; triển khai các nhiệm vụ học kỳ II, năm học 2025-2026;
- Sinh hoạt chuyên môn cấp xã
- Tiếp tục ôn tập đội tuyển Văn – Toán tuổi thơ
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 01/2026 |
|
| Tháng 02/2026 |
- Kiểm tra nề nếp dạy và học và học sau tết Nguyên
Đán
- Hội nghị, tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực cho GV thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường;
- Hội nghi, tập huấn dạy học và tổ chức các HĐGD
STEM;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 02/2026 |
|
| Tháng 3/2026 |
- Giao lưu Văn - Toán tuổi thơ cấp tiểu học cấp cụm trường;
- Thực hiện kiểm tra, hỗ trợ chuyên môn triển khai
nhiệm vụ năm học 2025-2026 tại các xã, phường;
- Hội nghị, tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực cho GV thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 3/2026 |
|
| Tháng 4/2026 |
- Tổ chức Ngày Hội Sách;
- Giao lưu Văn - Toán tuổi thơ cấp tiểu học cấp tỉnh;
- Sở kiểm tra, hỗ trợ chuyên môn triển khai nhiệm vụ năm học 2025-2026 tại các xã, phường;
- Hội nghị, tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực cho GV thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường;
- Khảo sát chất lượng học sinh lớp 5
- Hội thi Tin học trẻ cấp huyện
- Tham gia giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp tiểu học cấp tỉnh;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 4/2026 |
|
| Tháng 5/2026 |
- Tham gia dự thi Đại sứ Văn hóa đọc
- Hội thi Tin học trẻ cấp tỉnh
- Thực hiện KTĐK cuối năm học 2025-2026;
- Xét hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2025-2026;
- Tổ chức Lễ ra trường cho học sinh lớp 5 và bàn giao học sinh cho trường THCS;
- Tổng kết năm học 2025-2026;
- Phúc tra một số trường
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 5/2026 |
|
| Tháng 6/2026 |
- Tham gia Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp tiểu học cấp Quốc gia;
- Tham gia dự thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng.
- Hội thi Tin học trẻ cấp Quốc gia
- Hoàn thành báo cáo năm học và báo cáo thi đua năm học 2025-2026;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 6/2026; |
|
Đây là Kế hoạch tiểu học Diễn Thọ không phải của TH Diễn AN